Ths. Đào Thúy Hằng

Thứ năm - 27/07/2017 16:54

ĐÀO THÚY HẰNG

 

 

  I. Thông tin chung  

2014: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Xã hội học, Trường ĐHKHXH&NV. ĐHQGHN.

2016: Tốt nghiệp đại học ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Biên - Phiên dịch, Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN.

2014 - 2018 : NCS chuyên ngành Xã hội học, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN.

  • Trình độ ngoại ngữ:Tiếng Anh (C1).
  • Hướng nghiên cứu chính: xã hội học tiêu dùng, xã hội học du lịch, xã hội học văn hóa.
  II. Công trình khoa học   Chương sách/bài viết trong sách
  1. Chương 4: Hành động xã hội, tương tác xã hội, quan hệ xã hội(viết chung) (trong Xã hội học đại cương, Nxb ĐHQGHN, 2016, tr. 133-161).
  2. Chương 8: Văn hóa (viết chung) (trong Xã hội học đại cương, Nxb ĐHQGHN, 2016, tr. 282-311).
  3. “Phương thức tạo dựng và phát triển vốn xã hội của nguồn nhân lực trẻ Hà Nội thông qua tham gia các hoạt động ngoài môi trường làm việc” (viết chung) (trongVốn xã hội trong phát triển nguồn nhân lực trẻ  - từ những hướng tiếp cận khác nhau, Nxb ĐHQGHN, 2016, tr. 137-154).
  4. “Mối liên hệ mang tính lý luận giữa an sinh xã hội và vấn đề tiêu dùng trong xã hội Việt Nam hiện nay” (trong An sinh xã hội và công tác xã hội, Nxb Hồng Đức, 2015, tr. 166-179).
Bài báo
  1. “Quan niệm về hàng hóa trong xã hội tiêu dùng: Một góc nhìn Xã hội học”, Tạp chí KHXH&NV, tập 4, số 3(2018), trg 393 -402
  2. “Xã hội học tiêu dùng: Các thuật ngữ nghiên cứu cơ bản từ tiếp cận của các nhà Xã hội học kinh điển”, Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, tập 2, số 1b 2016, tr. 130-142.
  3. “Các giải pháp nhằm nâng cao những kỹ năng cơ bản của sinh viên ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng” (viết chung), Tạp chí con người, số 4 (79), 2015, tr. 46-56.
  4. Employment Situation and Influential Factors on Employment Status of Graduates from the Field of Social Sciences and Humanities in Vietnam” (viết chung), International Journal of Sciences: Basic and Applied Research (Online paper), 2015.
  III. Đề tài KH&CN các cấp  
  1. Nghiên cứu hành vi tiêu dùng của sinh viên các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời kỳ hội nhập (Thành viên), đề tài cấp Đại học Quốc gia, 2018-2018, mã QG.18.44,
  2. Yêu cầu của nhà tuyển dụng về những kỹ năng cơ bản đối với sinh viên tốt nghiệp đại học các ngành khoa học xã hội và nhân văn (tham gia), đề tài cấp Đại học Quốc gia, 2012-2014.
  3. Vai trò của trung tâm bảo trợ trong đảm bảo phúc lợi xã hội cho người già tại Việt Nam: Rà soát việc thực hành và triển vọng đề xuất chính sách (tham gia),Quỹ Toyota, 2014-2015.
  4. Định hướng hoàn thiện chính sách an sinh xã hội và phúc lợi xã hội ở nước ta trong điều kiện mới (tham gia),đề tài cấp Nhà nước, mã KX.04.17/11-15, 2012-2015.
  5. Vai trò của vốn xã hội trong phát triển nguồn nhân lực trẻ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (tham gia), đề tài cấp Nhà nước, mã KX.03.09/11-15, 2013-2015.
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây