A. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI:
Công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy định trong Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội và Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/05/2011, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
B. TUYỂN SINH THẠC SĨ
I. Danh mục các chuyên ngành tuyển sinh thạc sĩ
TT | Tên chuyên ngành | Mã số |
---|---|---|
1. | Báo chí học | 60.32.01.01 |
2. | Báo chí học (định hướng ứng dụng) | 60.32.01.01 |
3. | Châu Á học | 60.31.06.01 |
4. | Chính trị học | 60.31.02.01 |
5. | Chính trị học (định hướng ứng dụng) | 60.31.02.01 |
6. | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 60.22.03.08 |
7. | Công tác xã hội | 60.90.01.01 |
8. | Công tác xã hội (định hướng ứng dụng) | 60.90.01.01 |
9. | Du lịch | QHX.M-02 |
10. | Hán – Nôm | 60.22.01.04 |
11. | Hồ Chí Minh học | 60.31.02.04 |
12. | Khảo cổ học | 60.22.03.17 |
13. | Khoa học quản lí | QHX.M-03 |
14. | Khoa học thông tin-thư viện | 60.32.02.03 |
15. | Lí luận văn học | 60.22.01.20 |
16. | Lí luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình | 60.21.02.31 |
17. | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 60.22.03.15 |
18. | Lịch sử sử học và sử liệu học | 60.22.03.16 |
19. | Lịch sử thế giới | 60.22.03.11 |
20. | Lịch sử văn hóa Việt Nam | QHX.M-01 |
21. | Lịch sử Việt Nam | 60.22.03.13 |
22. | Lưu trữ học | 60.32.03.01 |
23. | Lưu trữ học (định hướng ứng dụng) | 60.32.03.01 |
24. | Ngôn ngữ học | 60.22.02.40 |
25. | Nhân học | 60.31.03.02 |
26. | Quan hệ quốc tế | 60.31.02.06 |
27. | Quản lí khoa học và công nghệ | 60.34.04.12 |
28. | Quản lí khoa học và công nghệ (định hướng ứng dụng) | 60.34.04.12 |
29. | Quản trị văn phòng | 60.34.04.06 |
30. | Tâm lí học | 60.31.04.01 |
31. | Tâm lí học lâm sàng (định hướng ứng dụng) | QHX.M-04 |
32. | Tôn giáo học * | 60.22.90.01 |
33. | Tôn giáo học (định hướng ứng dụng) * | 60.22.90.01 |
34. | Triết học | 60.22.03.01 |
35. | Văn học dân gian | 60.22.01.25 |
36. | Văn học nước ngoài | 60.22.02.45 |
37. | Văn học Việt Nam | 60.22.01.21 |
38. | Việt Nam học | 60.22.01.13 |
39. | Xã hội học | 60.31.03.01 |
* Chuyên ngành Tôn giáo học định hướng nghiên cứu và định hướng ứng dụng thực hiện phương thức xét tuyển riêng theo đề án đã được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt, không tổ chức thi tuyển theo nội dung thông báo tuyển sinh này.
II. Điều kiện dự tuyển đào tạo thạc sĩ
Thí sinh dự tuyển vào chưong trình đào tạo thạc sĩ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Về văn bằng
a) Tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi;
b) Tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức theo qui định;
c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác có thể đăng ký dự thi vào các chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: Báo chí học (định hướng ứng dụng); Công tác xã hội (đinh hướng ứng dụng); Du lịch; Quản trị văn phòng; Quản lý Khoa học và Công nghệ; Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình; Tôn giáo học (định hướng ứng dụng) sau khi đã học bổ sung kiến thức theo qui định;
d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT.
Danh mục ngành đúng/phù hợp, ngành gần tuyển sinh thạc sĩ:
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4YVkyZUJkRWZIZWc
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a) Có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi), trừ người có bằng tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên, thuộc ngành đúng hoặc ngành phù hợp đối với các chuyên ngành đăng ký dự thi: Báo chí học, Khoa học Thông tin Thư viện, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử thế giới, Lịch sử Việt Nam; Quản trị văn phòng và Du lịch
b) Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đối với các đối tượng sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học một số ngành khác đăng ký dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: Du lịch; Quản trị văn phòng, Quản lý Khoa học và Công nghệ, Tôn giáo học (định hướng ứng dụng)
3. Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
4. Có đủ sức khoẻ để học tập.
III. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
1. Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
2. Các đối tượng ưu tiên: phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ theo qui định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
IV. Các môn thi tuyển sinh
1. Môn cơ bản, môn cơ sở:
– Danh sách môn thi cơ bản, cơ sở
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4ZFFISjd4NEk1Zkk
– Nội dung đề cương môn thi:
+ Môn thi cơ bản:
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4aEZDWTNzdGl5WG8
+ Môn thi cơ sở:
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4bFY3YWg3eGhYZnM
2. Môn ngoại ngữ:
Thí sinh dự thi 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức theo hình thức trắc nghiệm.
+ Dạng thức đề thi môn ngoại ngữ:
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4UUhFQVJ5eEwwOFE
* Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
– Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn ĐHQGHN, bậc 4 đối với chương trình thạc sĩ liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng, bậc 5 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn quốc tế. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận. Các Hội đồng tuyển sinh gửi các chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức nước ngoài cấp của thí sinh về Trường Đại học Ngoại ngữ để được thẩm định tính xác thực của chứng chỉ trước khi công nhận tương đương (nếu cần).
Bảng tham chiếu chứng chỉ ngoại ngữ xét miễn thi đối với thí sinh dự thi thạc sĩ :
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4MjRHRGRrMk1ZZVU
V. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Năm 2017, việc đăng kí dự thi tuyển sinh thạc sĩ ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn được thực hiện trực tuyến. Phần mềm đăng kí dự thi do Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Thông tin, ĐHQGHN xây dựng và được sử dụng thống nhất trong toàn ĐHQGHN.
Nhiệm vụ của thí sinh:
– Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo. Thời gian đăng kí: từ 8h00 ngày 10/7/2017 đến 17h00 ngày 11/8/2017.
Địa chỉ cổng đăng ký trực tuyến: http://tssdh.vnu.edu.vn
– Thí sinh có nguyện vọng đăng ký sớm hơn trong thời gian mở cổng đăng ký tuyển sinh, tải mẫu đăng ký tuyển sinh thạc sĩ và khai báo đầy đủ các thông tin trong phiếu đăng ký, nộp trực tiếp phiếu đăng ký tại Phòng Đào tạo trước ngày 11/8/2017.
Tải mẫu đăng ký dự thi:
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4Qm90VDVqNHRVMjg
– Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
– Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
– Thí sinh dự thi Thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.
– Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi
C. TUYỂN SINH TIẾN SĨ
I. Danh mục các chuyên ngành tuyển sinh tiến sĩ
TT | Tên chuyên ngành | Mã số |
---|---|---|
1. | Báo chí học | 62.32.01.01 |
2. | Chính trị học | 62.31.02.01 |
3. | Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử | 62.22.03.02 |
4. | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 62.22.03.08 |
5. | Công tác xã hội | QHX.D.02 |
6. | Đông Nam Á học | 62.31.06.10 |
7. | Hán Nôm | 62.22.01.04 |
8. | Hồ Chí Minh học | 62.31.02.04 |
9. | Khảo cổ học | 62.22.03.17 |
10. | Khoa học thông tin – thư viện | 62.32.02.03 |
11. | Lí luận văn học | 62.22.01.20 |
12. | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 62.22.03.15 |
13. | Lịch sử sử học và sử liệu học | 62.22.03.16 |
14. | Lịch sử thế giới | 62.22.03.11 |
15. | Lịch sử Việt Nam | 62.22.03.13 |
16. | Lưu trữ học | 62.32.03.01 |
17. | Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam | 62.22.01.09 |
18. | Ngôn ngữ học | 62.22.02.40 |
19. | Ngôn ngữ học so sánh-đối chiếu | 62.22.02.41 |
20. | Ngôn ngữ Việt Nam | 62.22.01.02 |
21. | Nhân học | 62.31.03.02 |
22. | Quan hệ quốc tế | 62.31.02.06 |
23. | Quản lí khoa học và công nghệ | QHX.D.01 |
24. | Tâm lí học | 62.31.04.01 |
25. | Tôn giáo học | 62.22.90.01 |
26. | Trung Quốc học | 62.31.06.02 |
27. | Văn học dân gian | 62.22.01.25 |
28. | Văn học nước ngoài | 62.22.02.45 |
29. | Văn học Việt Nam | 62.22.01.21 |
30. | Xã hội học | 62.31.03.01 |
II. Điều kiện dự tuyển đào tạo tiến sĩ.Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ của Đại học Quốc gia Hà Nội phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:1) Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.2) Đáp ứng một trong các điều kiện về văn bằng và công trình đã công bố như sau:2.1 Về văn bằng:- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành đúng, ngành phù hợp hoặc ngành gần với ngành đăng kí dự tuyển;Danh mục ngành đúng/phù hợp, ngành gần xét tuyển nghiên cứu sinh:https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4Smw4d1RjN0o3QW8– Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính qui ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Trong trường hợp này, thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển và phải dự thi theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ.2.2 Có công trình khoa học (bài báo hoặc báo cáo) liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển với số lượng cụ thể như sau:
2.3 Có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:
Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.Bảng tham chiếu chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh tiến sĩhttps://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4R2N0bXhscUM0SG83) Được giới thiệu từ ít nhất hai nhà khoa học có chức danh giáo sự, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng chuyên ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu, trong đó có một nhà khoa học nhận hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển;4) Bài luận về dự định nghiên cứu (nằm trong HSCM) cần trình bày rõ ràng về lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn cơ sở đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo. Bài luận cũng cần nêu những kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn mà thí sinh đã chuẩn bị và dự kiến kế hoạch hoạt động khoa học của thí sinh sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ;5) Điều kiện thâm niên công tác:Ngoài các chuyên ngành: Văn học Việt Nam, Văn học dân gian, Văn học nước ngoài, Hán-Nôm không cần điều kiện thâm niên công tác, Người dự thi NCS cần có ít nhất 1 năm (đối với các chuyên ngành Lý luận văn học, Tâm lý học, Quan hệ quốc tế, Khoa học Thông tin – Thư viện) và 2 năm (đối với các chuyên ngành khác) làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học).6) Có đủ sức khoẻ để học tập.V. Hồ sơ đăng ký dự tuyển nghiên cứu sinh gồm:1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu).2. Lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh. (theo mẫu)3. Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác (theo mẫu)4. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).5. Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau: – Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác. – Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có) – Minh chứng về trình độ ngoại ngữ. (Nếu thí sinh có văn bằng được đào tạo ở nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo)6. Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước. (theo mẫu)7. 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.8. Bài luận về dự định nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản photo các công trình nghiên cứu đã công bố.9. Hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học GS, PGS, hoặc học vị TSKH, TS cùng chuyên ngành, trong đó có một nhà khoa học sẽ nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển. (theo mẫu)Nhiệm vụ của thí sinh:
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4TE9TZWhrZEk5N28
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về Phòng Đào tạo trước ngày 11/8/2017 (hồ sơ nộp theo đường bưu điện sẽ tính theo dấu xác nhận của bưu điện gửi hồ sơ về Trường). Sau thời hạn trên, không tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi. – Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.Lưu ý:– Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.– Thí sinh dự thi Thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.– Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi
1. Thời gian thi tuyển thạc sĩ và xét tuyển tiến sĩ: – Thi tuyển thạc sĩ:
Công việc | Thời gian |
Tập trung thí sinh và thi môn Cơ bản | Sáng thứ Bảy, 09/9/2017 |
Thi môn Cơ sở | Chiều thứ Bảy, 09/9/2017 |
Thi môn Ngoại ngữ | Sáng Chủ nhật, 10/9/2017 |
– Xét tuyển hồ sơ nghiên cứu sinh: Từ ngày 11/9 đến ngày 25/9/2017
2. Thời gian công bố kết quả thi: Dự kiến từ 25/9 đến 29/9/2017
3. Phúc khảo
– Nhận đơn phúc khảo trong thời gian 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi
– Công bố kết quả phúc khảo: Dự kiến 25 tháng 10/2017
* Lưu ý: Không phúc khảo kết quả đánh giá hồ sơ chuyên môn (trong tuyển sinh tiến sĩ)
4. Điểm xét tuyển và điểm chuẩn
4.1. Điểm xét tuyển: Để được trong diện xét tuyển, thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên (theo thang điểm 10) ở các môn thi cơ bản và cơ sở; đạt 50 điểm trở lên (theo thang điểm 100) ở môn Ngoại ngữ nếu dự thi đào tạo thạc sĩ; có hồ sơ chuyên môn được đánh giá ở mức 55 điểm trở lên nếu dự tuyển đào tạo tiến sĩ.
4.2. Điểm chuẩn: Được xác định căn cứ trên chỉ tiêu đào tạo được giao và bằng cách tính tổng điểm thi các môn cơ bản và cơ sở (trừ Ngoại ngữ), điểm tổng hồ sơ chuyên môn của từng thí sinh từ cao nhất trở xuống cho từng ngành, chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.
II. Thời gian khai giảng khóa học và thời gian đào tạo
1. Thời gian khai giảng khóa học: dự kiến tháng 11/2017
2. Thời gian đào tạo:
– Đào tạo thạc sĩ: 2 năm
– Đào tạo tiến sĩ:
+ Từ cử nhân: 4 năm
+ Từ thạc sĩ: từ 3 – 4 năm
E. KINH PHÍ TUYỂN SINH
1. Lệ phí đăng ký dự thi: 60.000đ/thí sinh (không hoàn trả nếu rút hồ sơ)
2. Lệ phí thi:
2.1. Thi tuyển thạc sĩ:
+ Thí sinh thi cả 3 môn: 360.000đ/thí sinh
+ Thí sinh được miễn Ngoại ngữ: 240.000đ/thí sinh
2.2. Xét tuyển tiến sĩ:
+ Từ cử nhân: 440.000đ/thí sinh
+ Từ thạc sĩ: 200.000đ/thí sinh
3. Phương thức nộp lệ phí:
– Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, phòng 601 nhà E, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
– Chuyển khoản:
+ Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
+ Số tài khoản: 2221.0000.656.899; tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Xuân (BIDV Thanh Xuân)
Khi chuyển khoản ghi rõ các thông tin: Họ tên người dự thi; Ngày sinh; Lệ phí dự thi Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ; Chuyên ngành
Mọi chi tiết xin liên hệ theo địa chỉ :
– Phòng Đào tạo – bộ phận tuyển sinh (phòng 601 nhà E), Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội .
Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh thạc sĩ: (04) 3858.3957
Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh tiến sĩ: (04) 3858.5239
Email: tuyensinhsdh.ussh@gmail.com
Tác giả: SOW
Nguồn tin: Trang tuyển sinh - Trường Đại học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn