Đề án tuyển sinh của ĐHQGHN

Thứ sáu - 16/03/2018 09:37
Đề án tuyển sinh của ĐHQGHN
Đề án tuyển sinh của ĐHQGHN

Đề án tuyển sinh của ĐHQGHN

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018

CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

  1. Thông tin chung về Đại học Quốc gia Hà Nội 1.1.Tên đại học, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web Tên Đại học: Tiếng Việt: Đại học Quốc gia Hà Nội Tiếng Anh: Vietnam National University, Hanoi - Tên viết tắt: Tiếng Việt: ĐHQGHN Tiếng Anh: VNU - Đơn vị chủ quản: - Địa chỉ:       + 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024.37547670              Fax.: 024.37547724 - Địa chỉ trang webhttp://vnu.edu.vn                E-mail: tsvnu@vnu.edu.vn - Trang thông tin tuyển sinh: tuyensinh.vnu.edu.vn Sứ mạng Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển giao tri thức đa ngành, đa lĩnh vực; góp phần xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước; làm nòng cột và đầu tàu trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Tầm nhìn năm 2030 Trở thành đại học định hướng nghiên cứu, đa ngành, đa lĩnh vực có tính hội nhập cao, trong đó, một số trường đại học, viện nghiên cứu thành viên thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản, công nghệ cao và kinh tế - xã hội mũi nhọn đạt trình độ tiên tiến châu Á. Giá trị cốt lõi Chất lượng cao; Sáng tạo; Tiên phong; Tích hợp; Trách nhiệm; Phát triển bền vững. Khẩu hiệu hành động Đạt đỉnh cao dựa vào tri thức. 1.2. Quy mô đào tạo

Khối ngành/Nhóm ngành

Quy mô hiện tại

Đại học

CĐSP

GD chính quy

GDTX

GD chính quy

GDTX

NCS

HVCH

ĐH

ĐH

Khối ngành I

119

985

2.100

   
Khối ngành II

29

   
Khối ngành III

219

1.974

4.963

   
Khối ngành IV

234

705

2.333

   
Khối ngành V

144

428

4.696

   
Khối ngành VI

890

   
Khối ngành VII

716

2.073

10.542

   

Tổng

1.432 6.194 25.524    
  1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Năm 2016, ĐHQGHN tổ chức kì thi đánh giá năng lực (ĐGNL) để xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo đề án tuyển sinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) phê duyệt. Năm 2017, ĐHQGHN sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và kết quả thi ĐGNL còn giá trị sử dụng để xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo (CTĐT) theo đề án gửi Bộ GDĐT và đăng trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và ĐHQGHN.

Khối ngành/ Ngành/

Tổ hợp xét tuyểt

Năm 2016

Năm 2017

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Khối ngành I

595

795

ĐGNL

620

624

THPT

Sư phạm Toán

50

63

85

60

64

30,50/40

Sư phạm Vật lý

50

43

85

50

42

23,00/40

Sư phạm Hóa học

50

53

85

50

43

26,50/40

Sư phạm Sinh học

50

19

72

40

17

23,00/40

Sư phạm Ngữ văn

50

67

79

60

71

32,25/40

Sư phạm Lịch sử

50

37

70

40

38

29,75/40

Sư phạm tiếng Anh

200

355

ĐGNLNN 50

200

211

34,50/40

Sư phạm tiếng Nga

20

14

ĐGNLNN 44

20

22

27,50/40

Sư phạm tiếng Pháp

25

33

ĐGNLNN 50

25

32

30,50/40

Sư phạm tiếng Trung

25

55

ĐGNLNN 45

25

25

33,00/40

Sư phạm tiếng Nhật

25

56

ĐGNLNN 52

25

31

34,00/40

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

-

-

-

25

28

33,75/40

Khối ngành II

 -

-

-

-

Khối ngành III

1.150

1.488

 

1.470

1.412

Khoa học quản lí

100

111

85

100

96

25,00/30

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

80

85

90

80

77

27,75/30

Quản trị khách sạn

70

65

90

70

69

27,00/30

Quản trị văn phòng

50

59

85

50

48

26,25/30

Kế toán

70

147

80

90

90

25,50/30

Quản trị kinh doanh

120

167

80

80

80

25,50/30

Quản trị kinh doanh (CTĐT CLC TT23)

-

-

-

70

54

17,00/30

Tài chính-Ngân hàng

110

122

80

70

65

24,75/30

Tài chính-Ngân hàng (CTĐT CLC TT23)

-

-

-

60

26

17,00/30

Kinh doanh quốc tế

110

134

ĐGNL:77,5

 THPT:17,5

180

224

18,50/30

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

100

129

ĐGNL: 77 THPT: 17,5

140

119

17,00/30

Hệ thống thông tin quản lí

40

56

ĐGNL: 76 THPT: 17,5

80

30

17,25/30

Luật học

220

298

87

300

287

27,25/30

Luật kinh doanh

80

115

90

100

147

24,00/30

Khối ngành IV

810

569

 

794

760

Sinh học

90

99

80

90

111

18,0/30

Công nghệ sinh học

120

130

86

126

235

23,50/30

Công nghệ sinh học (CTĐT CLC TT23)

-

-

-

40

65

21,75/30

Vật lý học

120

65

78

118

50

17,50/30

Hoá học

100

94

84

98

165

19,75/30

Khoa học vật liệu

40

26

75

32

21

17,50/30

Địa chất học

50

3

75

30

3

17,00/30

Địa lý tự nhiên

50

11

70

40

20

17,00/30

Khí tượng học

60

20

70

40

20

18,50/30

Thuỷ văn

30

6

70

30

1

17,75/30

Hải dương học

30

9

70

30

5

17,75/30

Khoa học môi trường

80

96

75

100

63

17,50/30

Khoa học đất

40

10

70

20

1

20,75/30

Khối ngành V

1.260

1.295

 

1.558

1.754

Khoa học Máy tính

30

38

90

50

703

26,0/30

Công nghệ thông tin

210

203

103

240

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật bản

-

-

-

50

Hệ thống Thông tin

60

90

90

60

Truyền thông và mạng máy tính

60

93

90

60

Kỹ thuật máy tính

-

-

-

60

Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

60

69

90

80

Vật lí kĩ thuật

60

33

81

60

73

19,00/30

Kĩ thuật năng lượng

50

60

81

50

Cơ kĩ thuật

100

99

81

80

278

23,50/30

Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử

90

110

90

120

Công nghệ kĩ thuật xây dựng – Giao thông

-

-

-

60

Khoa học Máy tính (CTĐT CLC TT23)

60

99

125

90

144

24,00/30

Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông (CTĐT CLC TT23)

60

55

125

60

63

21,00/30

Toán học

60

42

84

50

40

18,75/30

Toán cơ

30

17

82

20

4

19,75/30

Toán - Tin ứng dụng

50

57

86

50

45

18,75/30

Máy tính và khoa học thông tin

70

63

90

90

173

21,75/30

Công nghệ kỹ thuật hoá học

70

75

87

58

139

21,00/30

Công nghệ kỹ thuật hoá học (CTĐT CLC TT23)

-

-

-

40

16

17,25/30

Công nghệ kỹ thuật môi trường

70

56

80

70

58

17,50/30

Kỹ thuật địa chất

40

13

70

30

2

18,00/30

Công nghệ hạt nhân

30

23

78

30

16

17,50/30

Khối ngành VI

170

153

 

258

361

Hóa dược

50

32

101

68

149

24,00/30

Y đa khoa

60

60

106

75

79

27,25/30

Dược học

60

61

104

75

87

27,25/30

Răng – Hàm – Mặt

-

-

-

40

46

25,25/30

Khối ngành VII

2.555

3.342

 

2.645

2.931

Quản lý tài nguyên và môi trường

60

47

80

60

54

17,75/30

Quản lý đất đai

40

21

80

60

68

17,50/30

Báo chí

100

86

88

100

92

26,50/30

Chính trị học

80

62

75

80

77

23,75/30

Công tác xã hội

60

58

80

60

55

25,50/30

Đông phương học

130

164

92,5

130

141

28,50/30

Hán Nôm

30

30

78

30

26

23,75/30

Khoa học thư viện

30

19

70

30

32

20,75/30

Lịch sử

90

94

70

90

77

23,75/30

Lưu trữ học

50

72

70

50

77

22,75/30

Ngôn ngữ học

70

72

80

70

69

24,50/30

Nhân học

60

55

73

60

61

20,75/30

Quan hệ công chúng

50

67

85

50

52

26,50/30

Quốc tế học

90

83

89

90

94

26,00/30

Tâm lí học

100

134

80

100

82

26,25/30

Thông tin học

30

51

75

30

36

23,00/30

Tôn giáo học

50

40

75

50

48

20,25/30

Triết học

70

49

70

70

87

21,25/30

Văn học

75

86

79,5

90

109

23,75/30

Việt Nam học

70

71

82,5

60

60

25,25/30

Xã hội học

75

77

78

70

93

24,25/30

Kinh tế

60

91

80

80

101

25,00/30

Kinh tế phát triển

60

80

80

80

85

24,00/30

Kinh tế quốc tế

120

169

80

80

121

26,00/30

Kinh tế quốc tế (CTĐT CLC TT23)

-

-

-

70

91

17,00/30

Ngôn ngữ Anh

350

567

50

350

341

35,25/40

Ngôn ngữ Nga

50

40

44

50

52

30,50/40

Ngôn ngữ Pháp

100

107

50

100

120

32,25/40

Ngôn ngữ Trung

100

290

45

100

152

34,50/40

Ngôn ngữ Đức

80

154

40

80

100

32,50/40

Ngôn ngữ Nhật

125

221

52

125

138

35,50/40

Ngôn ngữ Hàn Quốc

75

146

55

75

115

35,00/40

Ngôn ngữ ẢRập

25

39

40

25

25

30,00/40

Tổng

6.540

7.642

x

7.345

7.842

X

(-) Chưa tuyển sinh. 2. Các thông tin của năm tuyển sinh 2.1. Đối tượng tuyển sinh Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc đã tốt nghiệp trung cấp có bằng THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT; - Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Chủ tịch hội đồng tuyển sinh (HĐTS) xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước và quốc tế. 2.3. Phương thức tuyển sinh Thời gian xét tuyển đợt 1: dự kiến từ ngày 10/7/2018 đến ngày 05/8/2018 - Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng; kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức; chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN. - Đợt bổ sung: Xét tuyển như đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và đơn vị đào tạo (nếu có). Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 13/8 đến 05/9/2018. Đối với các CTĐT: Tài năng, tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, kết quả thi ĐGNL hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT. Thí sinh trúng tuyển vào các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN có nguyện vọng theo học các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo khối thi xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế do các hội đồng tuyển sinh quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng. 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến (Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành/khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh)

TT

Mã trường

Mã ngành/ nhóm ngành

(Mã XT)

Tên ngành

Chỉ tiêu

Xét KQ thi THPT QG

Xét theo phương thức khác

1. Trường Đại học Công nghệ: 1.310 chỉ tiêu

1.240

70

Nhóm ngành Công nghệ thông tin (Mã nhóm ngành: CN1)

383

37

1.1

QHI

CN1

Công nghệ thông tin

210

30

1.2 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

55

5

1.3 Hệ thống thông tin

59

1

1.4 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

59

1

Nhóm ngành Máy tính và Robot (Mã nhóm ngành: CN2)

158

2

1.5

QHI

CN2

Kỹ thuật Robot*

59

1

1.6 Kỹ thuật máy tính

99

1

Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật (Mã nhóm ngành: CN3)

108

2

1.7

QHI

CN3

Kỹ thuật năng lượng*

49

1

1.8

QHI

Vật lí kỹ thuật

59

1

1.9

QHI

CN4

Cơ kỹ thuật

79

1

1.10

QHI

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

99

1

1.11

QHI

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

119

1

1.12

QHI

CN7

Công nghệ Hàng không vũ trụ*

59

1

1.13

QHI

CN8

Khoa học Máy tính** (CTĐT CLC TT23)

120

20

1.15

QHI

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông** (CTĐT CLC TT23)

115

5

2. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: 1.460 chỉ tiêu

1.430

30

2.15

QHT

7460101

Toán học

47

3

2.16

QHT

7460117

Toán tin

49

1

2.17

QHT

7480110

QTD

Máy tính và khoa học thông tin *

48

2

2.18

QHT

7480110

CLC

Máy tính và khoa học thông tin** (CTĐT CLC TT23)

50

2.19

QHT

7440102

Vật lí học

116

4

2.20

QHT

7440122

Khoa học vật liệu

30

2.21

QHT

7510407

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

30

2.22

QHT

7440112

Hoá học

67

3

2.23

QHT

7440112 TT

Hoá học** (CTĐT tiên tiến)

50

2.24

QHT

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

49

1

2.25

QHT

7510401 CLC

Công nghệ kỹ thuật hoá học** (CTĐT CLC TT23)

40

2.26

QHT

7720203

CLC

Hoá dược** (CTĐT CLC TT23)

49

1

2.27

QHT

7420101

Sinh học

77

3

2.28

QHT

7420201

Công nghệ sinh học

116

4

2.29

QHT

7420201

CLC

Công nghệ sinh học** (CTĐT CLC TT23)

40

2.30

QHT

7440217

Địa lí tự nhiên

38

2

2.31

QHT

7850103

Quản lý đất đai

70

2.32

QHT

7440230

QTD

Khoa học thông tin địa không gian*

49

1

3.33

QHT

7440301

Khoa học môi trường

88

2

2.34

QHT

7440301 TT

Khoa học môi trường** (CTĐT tiên tiến)

40

2.35

QHT

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

79

1

2.36 QHT

QHTN01

Khí tượng và khí hậu học

90

2.37 QHT Hải dương học
2.38

QHT

QHTN02

Địa chất học

118

2

2.39

QHT

Kỹ thuật địa chất
2.40

QHT

Quản lý tài nguyên và môi trường
3. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: 1.800 chỉ tiêu (các ngành của Trường xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp)***

1.605

195

3.41

QHX

7320101

Báo chí

100

10

3.42

QHX

7310201

Chính trị học

65

10

3.43

QHX

7760101

Công tác xã hội

70

10

3.44

QHX

7310620

Đông Nam Á học

45

5

3.45

QHX

7310608

Đông phương học

110

20

3.46

QHX

7220104

Hán Nôm

25

5

3.47

QHX

7340401

Khoa học quản lí

95

15

3.48

QHX

7229010

Lịch sử

70

10

3.49

QHX

7320303

Lưu trữ học

50

5

3.50

QHX

7229020

Ngôn ngữ học

70

10

3.51

QHX

7310302

Nhân học

55

5

3.52

QHX

7320108

Quan hệ công chúng

55

5

3.53

QHX

7320205

Quản lý thông tin

45

5

3.54

QHX

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

80

10

3.55

QHX

7810201

Quản trị khách sạn

70

10

3.56

QHX

7340406

Quản trị văn phòng

65

5

3.57

QHX

7310601

Quốc tế học

80

10

3.58

QHX

7310401

Tâm lí học

90

10

3.59

QHX

7320201

Thông tin - thư viện

45

5

3.60

QHX

7229009

Tôn giáo học

45

5

3.61

QHX

7229001

Triết học

65

5

3.62

QHX

7229030

Văn học

80

10

3.63

QHX

7310630

Việt Nam học

65

5

3.64

QHX

7310301

Xã hội học

65

5

4. Trường Đại học Ngoại ngữ: 1.400 chỉ tiêu

1.250

150

4.65

QHF

7220201

Ngôn ngữ Anh

320

30

4.66

QHF

7140231

Sư phạm tiếng Anh

180

20

4.67

QHF

7220202

Ngôn ngữ Nga

47

3

4.68

QHF

7140232

Sư phạm tiếng Nga

18

2

4.69

QHF

7220203

Ngôn ngữ Pháp

97

3

4.70

QHF

7140233

Sư phạm tiếng Pháp

23

2

4.71

QHF

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

90

10

4.72

QHF

7140234

Sư phạm tiếng Trung Quốc

20

5

4.73

QHF

7220205

Ngôn ngữ Đức

70

10

4.74

QHF

7140235

Sư phạm tiếng Đức

20

5

4.75

QHF

7220209

Ngôn ngữ Nhật

110

15

4.76

QHF

7140236

Sư phạm tiếng Nhật

20

5

4.77

QHF

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

60

15

4.78

QHF

7140237

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

20

5

4.79

QHF

7220211

Ngôn ngữ Ả Rập

20

5

4.80  

QHF

7220204 CLC

Ngôn ngữ Trung Quốc** (CTĐT CLC TT23)

45

5

4.81

QHF

7220209 CLC

Ngôn ngữ Nhật** (CTĐT CLC TT23)

45

5

4.82

QHF

7220210 CLC

Ngôn ngữ Hàn Quốc** (CTĐT CLC TT23)

45

5

5. Trường Đại học Kinh tế: 950 chỉ tiêu

919

31

5.83

QHE

7310101

Kinh tế

175

5

5.84

QHE

7310105

Kinh tế phát triển

175

5

5.85

QHE

7310106

Kinh tế quốc tế **

194

6

5.86

QHE

7340101

Quản trị kinh doanh **

145

5

5.87

QHE

7340201

Tài chính - Ngân hang  **

115

5

5.88

QHE

7340301

Kế toán **

115

5

6. Trường Đại học Giáo dục: 360 chỉ tiêu

338

22

6.89

QHS

GD1

Sư phạm Toán

66

4

6.90

QHS

Sư phạm Vật lý

47

3

6.91

QHS

Sư phạm Hóa học

47

3

6.92

QHS

Sư phạm Sinh học

38

2

6.93

QHS

GD2

Sư phạm Ngữ văn

56

4

6.94

QHS

Sư phạm Lịch sử

28

2

6.95

QHS

GD3

Quản trị trường học*

56

4

7. Khoa Luật, ĐHQGHN: 490 chỉ tiêu

475

15

7.96

QHL

7380101

Luật học ***

303

7

7.97

QHL

7380101 CLC

Luật học** (CTĐT CLC TT23)

35

5

7.98

QHL

7380110

Luật kinh doanh*

137

3

8. Khoa Y Dược, ĐHQGHN: 250 chỉ tiêu

250

8.99

QHY

7720101

Y khoa

100

8.100

QHY

7720201

Dược học

100

8.101

QHY

7720501

CLC

Răng - Hàm - Mặt** (CTĐT CLC theo đặc thù đơn vị)

50

9. Khoa Quốc tế, ĐHQGHN: 480 chỉ tiêu

470

10

9.102

QHQ

7340120

Kinh doanh quốc tế** (đào tạo bằng tiếng Anh)

225

5

9.103

QHQ

7340303

(Thí điểm)

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán** (đào tạo bằng tiếng Anh)

137

3

9.104

QHQ

7340405

Hệ thống thông tin quản lý** (đào tạo bằng tiếng Anh)

69

1

9.105

QHQ

7480111 (Thí điểm)

Tin học và Kĩ thuật máy tính** (CTĐT LKQT do ĐHQGHN cấp bằng)

39

1

 TỔNG ĐHQGHN :  8.500 chỉ tiêu

7.977

523

  (-) * Chương trình đào tạo thí điểm (-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT hoặc CTĐT đặc thù. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN. (-)*** Các ngành đào tạo xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp (ngành Luật học – hệ chuẩn và 24 ngành đào tạo của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn). Thông tin chi tiết xem tại đề án thành phần của Trường/Khoa. (-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1-CN9: Trường ĐH Công nghệ; QHTN01-QHTN02: Trường ĐH Khoa học Tự nhiên; GD1-GD3: Trường ĐH Giáo dục): Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi nhập học hoặc tổ chức đào tạo năm thứ nhất. (-) Tiêu chí phụ xét tuyển của từng CTĐT (nếu có) được quy định tại các đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN. (-) Các CTĐT liên kết quốc tế bậc đại học do đối tác cấp bằng tốt nghiệp của đơn vị đào tạo được công bố chi tiết đề án thành phần.   Các chương trình đào tạo liên kết quốc tế tuyển sinh năm 2018 (1) Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh liên kết quốc tế giữa Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN và Đại học Troy (Hoa Kỳ) cấp bằng. Mã số ngành đào tạo: 7340101QT Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo 2 phương thức  Phương thức 1: Xét kết quả học tập THPT lớp 12
  •  Chỉ tiêu: 40 chỉ tiêu
  • Điều kiện 1: Trung bình chung lớp 12 đạt 6.0/10 trở lên
  • Điều kiện 2:  Tổng điểm trung bình các môn học cả năm lớp 12 của 1 trong 4 tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, Anh (A01);  Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Sinh, Anh (D08) đạt 18.0 trở lên
  • Điều kiện 3: Tiếng Anh
  • Tuyển thẳng: Thí sinh có một trong các chứng chỉ tiếng Anh (còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh) với kết quả tối thiểu như sau: IELTS 5.5, TOEFL iBT 61; B2 khung tham chiếu Châu Âu hoặc tương đương (TOEIC 600; đạt bậc 4/6 theo khung năng lực dành cho người Việt Nam).
  • Xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển và đạt yêu cầu để xếp lớp luyện thi IELTS thông qua bài kiểm tra tiếng Anh tại Trường Đại học Kinh tế hoặc đạt điểm thi tiếng Anh tại kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 từ 6.0/10 trở lên hoặc có điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 hoặc học kỳ 2 lớp 12 đạt 7.0/10 trở lên.
Phương thức 2: Xét kết quả thi THPT Quốc gia
  • Chỉ tiêu: 40 chỉ tiêu
  • Tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa học, Anh (D07); Toán, Sinh học, Anh (D08) (điểm môn Tiếng Anh hệ số 2 với tất cả các tổ hợp xét tuyển); đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT và/hoặc ĐHQGHN quy định.
Tiêu chí phụ: Ngoài kết quả tổ hợp xét tuyển trên, thí sinh phải đảm bảo hai tiêu chí sau:  Tiêu chí 1: Trung bình chung lớp 12 đạt 6.0/10 trở lên  Tiêu chí 2: Tiếng Anh, thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:
  • Tuyển thẳng: Thí sinh có một trong các chứng chỉ tiếng Anh (còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh) với kết quả tối thiểu như sau: IELTS 5.5, TOEFL iBT 61; B2 khung tham chiếu Châu Âu hoặc tương đương (TOEIC 600; đạt bậc 4/6 theo khung năng lực dành cho người Việt Nam).
  • Xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển và đạt yêu cầu để xếp lớp luyện thi IELTS thông qua bài kiểm tra tiếng Anh tại Trường Đại học Kinh tế hoặc đạt điểm thi tiếng Anh tại kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 từ 6.0/10 trở lên hoặc có điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 hoặc học kỳ 2 lớp 12 đạt 7.0/10 trở lên.
Lưu ý: Để được tham gia vào học tập trong CTĐT chính thức, thí sinh phải có chứng chỉ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc tương đương.  
  (2) Chương trình đào tạo ngành Quản lý liên kết giữa Khoa Quốc tế, ĐHQGHN và Đại học Keuka, Hoa Kỳ cấp bằng. - Chỉ tiêu: 80; - Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh;             - Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển a) Thí sinh tốt nghiệp THPT hệ 12 năm ở Việt Nam hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài, đáp ứng một trong các điều kiện sau:
  • Tổng điểm các tổ hợp 03 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Vật lí, Hóa; và Toán, Địa lý, Ngoại ngữ lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên, không có điểm liệt đối với các môn này; hạnh kiểm khá trở lên;
  • Kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 các tổ hợp nêu trên đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT và/hoặc ĐHQGHN quy định;
  • Có chứng chỉ A-Level do Hội đồng Khảo thí Quốc tế Cambridge cấp.
b) Trình độ tiếng Anh đạt Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; Các thí sinh chưa đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu được xét vào học chương trình ngoại ngữ bổ sung tại Khoa Quốc tế. c) Đạt yêu cầu phỏng vấn do Trường Đại học đối tác và Khoa Quốc tế tổ chức. (3) Chương trình đào tạo ngành Kinh doanh (Kế toán) liên kết giữa Khoa Quốc tế, ĐHQGHN và Trường Đại học Help, Malaysia, do ĐH Help cấp bằng.             - Chỉ tiêu: 60;                                                            - Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh;             - Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển a) Thí sinh tốt nghiệp THPT hệ 12 năm ở Việt Nam hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài, đáp ứng một trong các điều kiện sau:
  • Tổng điểm các tổ hợp 03 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Vật lí, Hóa; và Toán, Địa lý, Ngoại ngữ lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên, không có điểm liệt đối với các môn này; hạnh kiểm khá trở lên;
  • Kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 các tổ hợp nêu trên đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT và/hoặc ĐHQGHN quy định;
  • Chứng chỉ A-Level do Hội đồng Khảo thí Quốc tế Cambridge cấp.
b) Trình chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc tương đương (còn trong thời hạn có giá trị). Các thí sinh chưa đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu được xét vào học chương trình ngoại ngữ bổ sung tại Khoa Quốc tế. c) Đạt yêu cầu phỏng vấn do Trường Đại học đối tác và Khoa Quốc tế tổ chức.   2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển a) Căn cứ vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018, ĐHQGHN quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia. b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng, đạt từ 70,0/140,0 điểm trở lên. Thí sinh chưa nhập học vào bất kỳ đơn vị thành viên/trực thuộc của ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển. c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển. d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đăng ký để xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400. ĐHQGHN nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của các thí sinh có kết quả SAT trong khoảng thời gian 05 năm kể từ ngày dự thi. Thí sinh tham khảo hướng dẫn chi tiết tại cổng thông tin: tuyensinh.vnu.edu.vn   2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường (mã trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển (quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển,.. được công bố chi tiết tại đề án thành phần của các trường đại học thành viên/khoa trực thuộc). Thông tin chi tiết xem tại: www.tuyensinh.vnu.edu.vn

TT

Mã trường

Mã ngành/ nhóm ngành

(Mã XT)

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

  1. Trường Đại học Công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

QHI

CN1

Công nghệ thông tin

A00

A01

D07

1.2

QHI

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

A00

A01

D07

1.3

QHI

Hệ thống thông tin

A00

A01

D07

1.4

QHI

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00

A01

D07

1.5

QHI

CN2

Kỹ thuật robot*

A00

A01

D07

1.6

QHI

Kỹ thuật máy tính

A00

A01

D07

1.7

QHI

CN3

Kỹ thuật năng lượng*

A00

A01

D07

1.8

QHI

Vật lí kỹ thuật

A00

A01

D07

1.9

QHI

CN4

Cơ kỹ thuật

A00

A01

D07

1.10

QHI

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

A00

A01

D07

1.11

QHI

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A00

A01

D07

1.12

QHI

CN7

Công nghệ Hàng không vũ trụ*

A00

A01

D07

1.13

QHI

CN8

Khoa học Máy tính** (CTĐT CLC TT23)

A00

Toán , Lý

A01

Toán , Anh

D07

Toán, Anh

1.14

QHI

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông** (CTĐT CLC TT23)

A00

Toán, Lý

A01

Toán, Anh

D07

Toán, Anh

2. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

 

 

 

 

 

 

 

 

2.15

QHT

7460101

Toán học

A00

 

A01

 

D07

 

D08

 

2.16

QHT

7460117

Toán tin

A00

 

A01

 

D07

 

D08

 

2.17

QHT

7480110

QTD

Máy tính và khoa học thông tin *

A00

A01

D07

D08

2.18

QHT

7480110 CLC

Máy tính và khoa học thông tin** (CTĐT CLC TT23)

A00

A01

D07

D08

2.19

QHT

7440102

Vật lí học

A00

 

A01

 

B00

 

C01

 

2.20

QHT

7440122

Khoa học vật liệu

A00

 

A01

 

B00

 

C01

 

2.21

QHT

7510407

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

A00

A01

B00

C01

2.22

QHT

7440112

Hoá học

A00

 

B00

 

D07

 

 

2.23

QHT

7440112 TT

Hoá học** (CTĐT tiên tiến)

A00

B00

D07

2.24

QHT

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

A00

B00

D07

2.25

QHT

7510401 CLC

Công nghệ kỹ thuật hoá học**  (CTĐT CLC TT23)

A00

B00

D07

2.26

QHT

7720203

CLC

Hoá dược** (CTĐT CLC TT23)

A00

B00

D07

2.27

QHT

7420101

Sinh học

A00

 

B00

 

A02

 

D08

2.28

QHT

7420201

Công nghệ sinh học

A00

 

B00

 

A02

 

D08

2.29

QHT

7420201

CLC

Công nghệ sinh học** (CTĐT CLC TT23)

A00

B00

A02

D08

2.30

QHT

7440217

Địa lí tự nhiên

A00

A01

B00

D10

2.31

QHT

7850103

Quản lý đất đai

A00

 

A01

B00

 

D10

 

2.32

QHT

7440230

QTD

Khoa học thông tin địa không gian *

A00

A01

B00

D10

2.33

QHT

7440301

Khoa học môi trường

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

2.34

QHT

7440301 TT

Khoa học môi trường**(CTĐT tiên tiến)

A00

 

A01

 

B00

 

D07

2.35

QHT

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00

 

A01

 

B00

 

D07

2.36

QHT

QHTN01

Khí tượng và khí hậu học

A00

A01

B00

D07

2.37

QHT

Hải dương học

A00

A01

B00

D07

2.38

QHT

QHTN02

Địa chất học

A00

A01

D07

A16

2.39

QHT

Kỹ thuật địa chất

A00

A01

D07

A16

2.40

QHT

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00

A01

D07

A16

3. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ***

 

 

 

 

 

3.41

QHX

7320101

Báo chí

A00

 

C00

 

D01-06

 

D78-83

 

3.42

QHX

7310201

Chính trị học

A00

C00

D01-06

 

D78-83

3.43

QHX

7760101

Công tác xã hội

A00

 

C00

 

D01-06

 

D78-83

 

3.44

QHX

7310620

Đông Nam Á học

A00

 

C00

 

D01-06

 

D78-83

3.45

QHX

7310608

Đông phương học

-

 

C00

 

D01-06

 

D78-83

 

3.46

QHX

7220104

Hán Nôm

-

 

C00

 

D01-06

 

D78-83

 

3.47

QHX

7340401

Khoa học quản lí

A00

 

C00

 

D01-06

 

D78-83

 

3.48

QHX

7229010

Lịch sử

-

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.49

QHX

7320303

Lưu trữ học

A00

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.50

QHX

7229020

Ngôn ngữ học

-

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.51

QHX

7310302

Nhân học

A00

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.52

QHX

7320108

Quan hệ công chúng

-

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.53

QHX

7320205

Quản lý thông tin

A00

C00

D01-06

 

D78-83

3.54

QHX

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

-

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.55

QHX

7810201

Quản trị khách sạn

-

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.56

QHX

7340406

Quản trị văn phòng

A00

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.57

QHX

7310601

Quốc tế học

A00

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.58

QHX

7310401

Tâm lí học

A00

C00

D01-06

 

D78-83

3.59

QHX

7320201

Thông tin - thư viện

A00

 

C00

 

D01-06

 

D78-83

 

3.60

QHX

7229009

Tôn giáo học

A00

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.61

QHX

7229001

Triết học

A00

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.62

QHX

7229030

Văn học

-

C00

D01-06

 

D78-83

 

3.63

QHX

7310630

Việt Nam học

-

C00

D01-06

 

D78-83

3.64

QHX

7310301

Xã hội học

A00

C00

D01-06

 

D78-83

4. Trường Đại học Ngoại ngữ

4.65

QHF

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.66

QHF

7140231

Sư phạm tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.67

QHF

7220202

Ngôn ngữ Nga

D01

Tiếng Anh

D02

Tiếng Nga

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.68

QHF

7140232

Sư phạm tiếng Nga

D01

Tiếng Anh

D02

Tiếng Nga

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.69

QHF

7220203

Ngôn ngữ Pháp

D01

Tiếng Anh

D03

Tiếng Pháp

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.70

QHF

7140233

Sư phạm tiếng Pháp

D01

Tiếng Anh

D03

Tiếng Pháp

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.71

QHF

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01

Tiếng Anh

D04

Tiếng Trung

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.72

QHF

7140234

Sư phạm tiếng Trung Quốc

D01

Tiếng Anh

D04

Tiếng Trung

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.73

QHF

7220205

Ngôn ngữ Đức

D01

Tiếng Anh

D05

Tiếng Đức

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.74

QHF

7140235

Sư phạm tiếng Đức

D01

Tiếng Anh

D05

Tiếng Đức

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.75

QHF

7220209

Ngôn ngữ Nhật

D01

Tiếng Anh

D06

Tiếng Nhật

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.76

QHF

7140236

Sư phạm tiếng Nhật

D01

Tiếng Anh

D06

Tiếng Nhật

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.77

QHF

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.78

QHF

7140237

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.79

QHF

7220211

Ngôn ngữ Ả Rập

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.80

QHF

7220204 CLC

Ngôn ngữ Trung Quốc**(CTĐT CLC TT23)

D01

Tiếng Anh

D04

Tiếng Trung

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.81

QHF

7220209 CLC

Ngôn ngữ Nhật** (CTĐT CLC TT23)

D01

Tiếng Anh

D06

Tiếng Nhật

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4.82

QHF

7220210 CLC

Ngôn ngữ Hàn Quốc**(CTĐT CLC TT23)

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

5. Trường Đại học Kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

5.83

QHE

7310101

Kinh tế

A01

D01

A00

C04

5.84

QHE

7310105

Kinh tế phát triển

A01

D01

A00

C04

5.85

QHE

7310106

Kinh tế quốc tế**

A01

tiếng Anh

D01

tiếng Anh

D09

tiếng Anh

D10

tiếng Anh

5.86

QHE

7340101

Quản trị kinh doanh**

A01

tiếng Anh

D01

tiếng Anh

D09

tiếng Anh

D10

tiếng Anh

5.87

QHE

7340201

Tài chính - Ngân hàng**

A01

tiếng Anh

D01

tiếng Anh

D09

tiếng Anh

D10

tiếng Anh

5.88

QHE

7340301

Kế toán**

A01

tiếng Anh

D01

tiếng Anh

D09

tiếng Anh

D10

tiếng Anh

(**)  các CTĐT CLC theo Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT.

6. Trường Đại học Giáo dục

 

 

 

 

 

6.89

QHS

GD1

Sư phạm Toán

A00

A16

B00

D90

6.90

QHS

Sư phạm Vật lý

A00

A16

B00

D90

6.91

QHS

Sư phạm Hóa học

A00

A16

B00

D90

6.92

QHS

Sư phạm Sinh học

A00

A16

B00

D90

6.93

QHS

GD2

Sư phạm Ngữ văn

C00

D01

D78

6.94

QHS

Sư phạm Lịch sử

C00

D01

D78

6.95

QHS

GD3

Quản trị trường học*

A00

C00

C15

D01

7. Khoa Luật

 

 

 

 

 

 

 

 

7.96

QHL

7380101

Luật học ***

C00

A00

D01, D03

D78, D82

7.97

QHL

7380101 CLC

Luật học**

(CLC CLC TT23)

A01

D01

D07

D78

7.98

QHL

7380110

Luật Kinh doanh *

A00

A01

D01,D03

D78, D82

8. Khoa Y Dược

 

8.99

QHY

7720101

Y khoa

B00

8.100

QHY

7720201

Dược học

A00

8.101

QHY

7720501

CLC

Răng hàm mặt**

(CTĐT CLC theo đặc thù đơn vị)

B00; tiếng Anh điều kiện

9. Khoa Quốc tế, ĐHQGHN

 

 

 

 

 

 

 

 

9.102

QHQ

7340120

Kinh doanh quốc tế** (đào tạo bằng tiếng Anh)

A00

A01

D01-06

D96-DD1

9.103

QHQ

7340303

 (Thí điểm)

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán** (đào tạo bằng tiếng Anh)

A00

A01

D01-06

D96-DD1

9.104

QHQ

7340405

Hệ thống thông tin quản lý**  (đào tạo bằng tiếng Anh)

A00

A01

D01-06

D96-DD1

9.105

QHQ

7480111

(Thí điểm)

Tin học và kĩ thuật máy tính ** (CTĐT LKQT do ĐHQGHN cấp bằng)

A00

A01

D01-06

D90-D95

   (-) * Chương trình đào tạo thí điểm (-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT hoặc CTĐT đặc thù. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định tại đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN. (-)*** Các ngành đào tạo có chỉ tiêu xét tuyển theo từng tổ hợp (ngành Luật học – hệ chuẩn và 24 ngành đào tạo Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn). Thông tin chi tiết xem tại đề án thành phần của Trường/Khoa. (-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1-CN9) của Trường ĐH Công nghệ; QHTN01-QHTN02: Trường ĐH Khoa học Tự nhiên; GD1-GD3:Trường ĐH Giáo dục): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi nhập học hoặc tổ chức đào tạo năm thứ nhất. (-) Tiêu chí phụ xét tuyển của từng CTĐT (nếu có) được quy định tại các đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN. 2.7. Tổ chức tuyển sinh 2.7.1. Thời gian thi THPT quốc gia:  theo lịch thi của Bộ GDĐT. 2.7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển a) Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 - Thí sinh được đăng  ký xét tuyển (ĐKXT) không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa trực thuộc và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Các HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký; - Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do mỗi đơn vị đã thông báo tại phương án tuyển sinh, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn; - Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung. b) Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện tại Mục 2.5 b-d của Đề án này - Thí sinh được ĐKXT tối đa 02 nguyện vọng vào trường/khoa trực thuộc và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký; - Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi ĐGNL (theo thang điểm 140) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy định tại Quy chế tuyển sinh. Điểm ưu tiên được cộng vào kết quả bài thi ĐGNL. Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 5,0 (năm điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 2,5 (hai điểm rưỡi); - Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển. Nếu có các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do đơn vị quy định trong phương án tuyển sinh  hoặc thí sinh ĐKXT có nguyện vọng ưu tiên cao hơn; - Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.   2.7.3. Tổ chức xét tuyển a. Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 i) Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia, lệ phí ĐKXT theo quy định của Sở GDĐT/Bộ GDĐT. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định tại các HĐTS. ii) Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời hạn quy định tại Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 của ĐHQGHN; iii) Thí sinh xác nhận nhập học vào đơn vị đào tạo của ĐHQGHN bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vntrong khoảng thời gian từ ngày 06/8/2018 đến 17h00 ngày 12/8/2018 đồng thời gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) tới trường/khoa bằng thư chuyển phát nhanh. - Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn mục “Xác nhận nhập học vào ĐHQGHN” hoặc đường dẫn qua các website các đơn vị đào tạo. - Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2018) để XÁC NHẬN nhập học vào ĐHQGHN. Mã đăng ký xét tuyển chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã đăng ký xét tuyển vào ĐHQGHN sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học/cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2018. - Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác. - Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn, mục "Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin. iv) Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. Các HĐTS có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc. b. Tổ chức xét tuyển đợt 1

i) Kết thúc thời gian đăng ký dự thi, các đơn vị đào tạo tham khảo thông tin trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và sử dụng phần mềm tuyển sinh của ĐHQGHN để chuẩn bị phương án xét tuyển phù hợp;

ii) Hết thời hạn thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT, các đơn vị khai thác thông tin trên Cổng thông tin tuyển sinhcủa Bộ GDĐT, thực hiện các phương án xét tuyển trên phần mềm của ĐHQGHN để dự kiến điểm trúng tuyển, dự kiến danh sách thí sinh trúng tuyển vào trường/khoa trong thời gian từ ngày 03/8/2018 đến trước 17h00 ngày 05/8/2018 trêntuyensinh.vnu.edu.vn;

iii) Các đơn vị nhập danh sách thí sinh trúng tuyển dự kiến lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trong thời gian quy định để hệ thống tự động loại bỏ những nguyện vọng thấp của thí sinh được dự kiến trúng tuyển nhiều nguyện vọng theo quy định; iv) Các đơn vị điều chỉnh điểm trúng tuyển phù hợp với chỉ tiêu trong thời hạn quy định; quyết định điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển chính thức, công bố kết quả trúng tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh tuyensinh.vnu.edu.vn cũng như website của trường/khoa và trên phương tiện thông tin đại chúng khác trước 17h00 ngày 06/8/2018; v) Các trường/khoa tổng hợp kết quả thí sinh xác nhận nhập học, cập nhật lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT, Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và quyết định dừng xét tuyển hay tiếp tục xét tuyển bổ sung; vi) HĐTS bố trí cán bộ hỗ trợ thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến và nhận, cập nhật Giấy chứng nhận kết quả thi của thí sinh; đăng tải danh sách thí sinh xác nhận nhập học trên website của đơn vị từng ngày. c. Xét tuyển bổ sung i) Xét tuyển bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần; ii) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của trường/khoa và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại đơn vị sau khi xét tuyển đợt 1 (kể cả số thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và số học sinh dự bị của trường/khoa; học sinh các trường dự bị đại học được giao về trường/khoa, các đối tượng tuyển sinh từ nguồn khác…), HĐTS xem xét, quyết định các nội dung xét tuyển bổ sung từ ngày 13/8/2018; iii) Các đơn vị thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung, điểm nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung không được thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1; công bố lịch xét tuyển bổ sung trên tuyensinh.vnu.edu.vn và website đơn vị; iv) Thí sinh chưa trúng tuyển hay đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ trường đại học nào có thể thực hiện ĐKXT bổ sung trực tuyến hoặc theo phương thức khác do HĐTS quy định; v) Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, HĐTS công bố trên trang thông tin điện tử của trường/khoa và trên phương tiện thông tin đại chúng về điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển; vi) HĐTS cập nhật danh sách thí sinh xác nhận nhập học lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT, phần mềm của ĐHQGHN sau khi kết thúc mỗi đợt xét tuyển. d.  Xét tuyển các đối tượng quy định tại Mục 2.5b-d của Đề án này i) Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL tải Phiếu ĐKXT theo mẫu tại cổng thông tin tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc website của đơn vị. ii) Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level, kết quả SAT  tải Phiếu ĐKXT theo mẫu tại cổng thông tin tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc website của đơn vị. iii) Thí sinh hoàn thiện phiếu ĐKXT, gửi trực tiếp hoặc thư chuyển phát nhanh tới HĐTS trước ngày 22/7/2018. iv) HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên website của đơn vị trước ngày 01/8/2018. v) Thí sinh kiểm tra danh sách trúng tuyển tại tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc website của các Trường/Khoa. Thí sinh trúng tuyển gửibằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương về HĐTS các đơn vị đào tạo từ ngày 01-12/8/2018 để Xác nhận nhập học. 2.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh 2.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế và Hướng dẫn công tác tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT. 2.8.2. Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học Tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm; d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia; e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT dưới 5,0 điểm (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do các HĐTS quy định); Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 2.8.2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN. 2.8.3. Học sinh một số trường THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 2.8.2 và phải đáp ứng các tiêu chí sau: a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được đơn vị đào tạo dành chỉ tiêu xéttuyển thẳng và xét tuyển. b) Học sinh có tên trong danh sách xếp theo thứ tự ưu tiên kèm theo hồ sơ và công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN xét tuyển thẳng và xét tuyển 2.8.4. HĐTS các đơn vị xây dựng quy định cụ thể về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, bao gồm: ngành thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải hoặc môn chuyên của thí sinh (các đơn vị có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia hoặc môn chuyên phù hợp với yêu cầu đầu vào của các ngành đào tạo), chỉ tiêu cho từng ngành, quy trình xét và công bố công khai trên trang thông tin của đơn vị, của ĐHQGHN và các phương tiện thông tin đại chúng trước ngày 20/3/2018. 2.8.5. Các trường đào tạo sư phạm có thể mở rộng diện xét tuyển thẳng (ngoài quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành) đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức và các điều kiện khác do trường quy định trong đề án tuyển sinh. 2.8.6. Đơn vị đào tạo nhận hồ sơ thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT trước ngày 01/6/2018 và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT, thí sinh trước 17h00 ngày 18/7/2018; Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Ban Chỉ đạo tuyển sinh và Vụ GDĐH trước 17h00 ngày 24/7/2018. 2.9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT. 2.10. Học phí dự kiến với sinh viên và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm              Học phí dự kiến với sinh viên chính quy các CTĐT chuẩn: từ 7,25-11triệu đồng/năm/sinh viên và từ 30-60 triệu đồng/năm/sinh viên đối với các CTĐT CLC đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT và các CTĐT đặc thù của ĐHQGHN. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021. 3. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng 3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu: 3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá của ĐHQGHN  

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Tổng số

I

Diện tích đất đai

Ha

1

Khu vực Hà Nội

Ha

15.64

 - Cụm Cầu Giấy

6.02

 - Cụm Thanh Xuân

3.10

 - Cụm Mễ Trì

2.62

 - Cụm 19 Lê Thánh Tông

0.90

2

Khu vực Ba vì (cơ sở thực tập, thực địa ngoài trời, thực tập sinh thái, môi trường)

Ha

16.60

3

Khu vực Hòa Lạc

Ha

1.000

II

Diện tích sàn xây dựng

204.933

1

Giảng đường

Số phòng

phòng

1.470

Tổng diện tích

m2

103.268

2

Phòng học máy tính

Số phòng

phòng

83

Tổng diện tích

m2

2.639

3

Phòng học ngoại ngữ

Số phòng

phòng

64

Tổng diện tích

m2

2.016

4

Thư­ viện

m2

6.947

5

Phòng thí nghiệm

Số phòng

phòng

68

Tổng diện tích

m2

3.415

6

Xưởng thực tập, thực hành

Số phòng

phòng

Tổng diện tích

m2

7

KTX thuộc cơ sở đào tạo quản lý

Số phòng

phòng

1.180

Tổng diện tích

m2

47.287

8

Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo

m2

2.446

9

Diện tích khác:

Diện tích hội trường

m2

3.950

Diện tích nhà văn hóa

m2

1.389

Diện tích nhà thi đấu đa năng

m2

1.102

Diện tích bể bơi

m2

Diện tích sân vận động

m2

Số phòng Ký túc xá

phòng

6.000

3.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị (Danh sách chi tiết trình bày tại đề án tuyển sinh của từng đơn vị đính kèm).

Hạng mục

Diện tích sàn xây dựng (m2)
a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại

107.923

b) Thư viện, trung tâm học liệu

6.947

c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập

3.415

      1. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
Trung tâm thông tin-thư viện ĐHQGHN là đơn vị cung cấp dịch vụ thư viện và thông tin phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học của cán bộ và sinh viên. Trung tâm có thư viện chính đặt chính tại tòa nhà C1T, 144 Xuân Thủy và các thư viện tại các trường đại học thành viên. Trung tâm hiện có tổng số gần 79.500 tài liệu thuộc lĩnh vực KHTN, trong đó có gần 42.900 giáo trình và gần 36.600 tài liệu tham khảo, với 12.700 tài liệu bằng tiếng Anh. Chi tiết các đầu sách, giáo trình theo nhóm ngành, chuyên ngành của từng đơn vị đào tạo được trình bày trong đề án chi tiết đính kèm. 3.2. Đội ngũ giảng viên cơ hữu Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 31/12/2017 (Danh sách chi tiết trình bày tại đề án tuyển sinh của từng đơn vị đính kèm). 4. Tình hình việc làm  Chi tiết tại Đề án thành phần của các trường thành viên, khoa trực thuộc 5. Các văn bản đính kèm Thông tin chi tiết tuyển sinh của từng ngành/chương trình đào tạo, điều kiện xét tuyển, tiêu chí phụ được trình bày tại đề án tuyển sinh năm 2018 của các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN đính kèm.   5.1. Đề án tuyển sinh năm 2018 của Trường ĐH Công nghệ 5.2. Đề án tuyển sinh năm 2018 của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên 5.3. Đề án tuyển sinh năm 2018 của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn 5.4. Đề án tuyển sinh năm 2018 của Trường ĐH Ngoại Ngữ 5.5. Đề án tuyển sinh năm 2018 của Trường ĐH Kinh tế 5.6. Đề án tuyển sinh năm 2018 của Trường ĐH Giáo dục 5.7. Đề án tuyển sinh năm 2018 của Khoa Luật trực thuộc ĐHQGHN 5.8. Đề án tuyển sinh năm 2018 của Khoa Y - Dược trực thuộc ĐHQGHN 5.9. Đề án tuyển sinh năm 2018 của Khoa Quốc tế trực thuộc ĐHQGHN  

Hà Nội, ngày  16  tháng 03 năm 2018

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

   

Nguyễn Hoàng Hải

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây