A. Các chương trình bổ sung kiến thức
1. Thạc sỹ CTXH nghiên cứu
1.1. Danh mục ngành phù hợp
- Ngành phù hợp 1: gồm các ngành thuộc cùng nhóm ngành với ngành Công tác xã hội
- Ngành phù hợp 2:
+ Các ngành trong nhóm ngành Xã hội học và Nhân học, Tâm lý học, Quản trị- Quản lý, Báo chí – Truyền thông, Khoa học Giáo dục
+ Các ngành: Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Văn hóa học, Gia đình học, Chính trị học, Đông Phương học, Giáo dục đặc biệt, Giới và Phát triển, Quản lý dự án, Luật, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam Y tế công cộng, Điều dưỡng, Y học dự phòng.
- Đối với các trường hợp ngành phù hợp khác, Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thành lập Hội đồng chuyên môn để đánh giá mức độ phù hợp của người dự tuyển với ngành của Chương trình đào tạo, và xác định các học phần bổ sung tương ứng (nếu cần), đảm bảo đáp ứng chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo và các quy định hiện hành; báo cáo ĐHQGHN trước khi tuyển sinh và chịu trách nhiệm về việc đánh giá chuyên môn này.
1.2. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
Đối với đối tượng ngành phù hợp 2
STT | Tên học phần | Số tín chỉ |
1 | Nhập môn Công tác xã hội và An sinh xã hội | 3 |
2 | Hành vi con người và môi trường xã hội | 3 |
3 | Công tác xã hội cá nhân | 3 |
4 | Công tác xã hội nhóm | 3 |
5 | Phát triển cộng đồng | 3 |
Tổng | 15 |
2. Thạc sỹ CTXH ứng dụng
1. Danh mục ngành phù hợp
- Ngành phù hợp 1: gồm các ngành thuộc cùng nhóm ngành với ngành Công tác xã hội.
- Ngành phù hợp 2:
+ Ngành trong nhóm ngành: Xã hội học và Nhân học, Tâm lý học, Báo chí – Truyền thông, Khoa học Giáo dục, Quản trị-Quản lý
+ Ngành: Giới và Phát triển; Chính trị học; Đông phương học; Triết học; Luật; Lịch sử; Y tế công cộng; Gia đình học; Quản lý dự án; Văn hóa học; Tôn giáo học; Văn hóa các dân tộc thiểu số VN; Điều dưỡng; Y học dự phòng.
- Ngành phù hợp 3: Tất cả các ngành khác.
2.2. Danh mục môn học bổ sung kiến thức
- Đối với ngành phù hợp 2
STT | Tên học phần | Số tín chỉ |
1 | Nhập môn CTXH và ASXH | 3 |
2 | Hành vi con người và môi trường XH | 3 |
3 | CTXH với cá nhân | 3 |
4 | CTXH với nhóm | 3 |
5 | Phát triển cộng đồng | 3 |
Tổng số tín chỉ | 18 |
- Đối với ngành phù hợp 3
STT | Tên học phần | Số tín chỉ |
1 | Nhập môn CTXH và ASXH | 3 |
2 | Hành vi con người và môi trường XH | 3 |
3 | Phương pháp nghiên cứu CTXH | 3 |
4 | CTXH với cá nhân | 3 |
5 | CTXH với nhóm | 3 |
6 | Phát triển cộng đồng | 3 |
7 | Lý thuyết CTXH | 3 |
Tổng số tín chỉ | 21 |
3. Tiến sĩ CTXH
3.1. Danh mục ngành phù hợp
- Ngành phù hợp 1: các ngành thuộc cùng nhóm ngành với ngành Công tác xã hội
- Ngành phù hợp 2:
+ Ngành trong nhóm ngành: Xã hội học và Nhân học, Tâm lý học, Báo chí và truyền thông, Quản trị- quản lý.
+ Ngành: Giáo dục đặc biệt, Đông phương học, Chính trị học, Triếthọc, Luật, Lịch sử, Y tế công cộng, Văn hóa học, Tôn giáo học, Điều dưỡng, Y học dự phòng, Giáo dục và phát triển cộng đồng, Quản lý giáo dục, Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm, Quản lý y tế, Quản lý bệnh viện.
- Đối với các trường hợp ngành phù hợp khác, Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thành lập Hội đồng chuyên môn để đánh giá mức độ phù hợp của người dự tuyển với ngành của Chương trình đào tạo, và xác định các học phần bổ sung tương ứng (nếu cần), đảm bảo đáp ứng chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo và các quy định hiện hành; báo cáo ĐHQGHN trước khi tuyển sinh và chịu trách nhiệm về việc đánh giá chuyên môn này.
3.2. Danh mục bổ sung kiến thức với đối tượng ngành phù hợp 2
STT | Tên học phần | Số tín chỉ | |
1 | Nhập môn công tác xã hội và an sinh xã hội | 3 | |
2 | Hành vi con người và môi trường xã hội | 3 | |
3 | Công tác xã hội với cá nhân | 3 | |
4 | Công tác xã hội với nhóm | 3 | |
5 | Phát triển cộng đồng | 3 | |
Tổng số tín chỉ | 15 |
4. Thạc sĩ Xã hội học
4.1. Danh mục ngành phù hợp
- Ngành phù hợp 1: gồm các ngành thuộc cùng nhóm ngành với ngành Xã hội học và Nhân học
- Ngành phù hợp 2:
+ Các ngành trong nhóm ngành: Công tác xã hội, Quản trị - Quản lý, Tâm lý học, Kinh tế học.
+ Ngành: Chính trị học, Quản lý nhà nước, Quan hệ quốc tế, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông đại chúng, Truyền thông quốc tế, Quan hệ công chúng, Triết học, Tôn giáo học, Văn hóa học, Quản lý văn hóa, Gia đình học, Luật, Đông Phương học, Việt Nam học, Giáo dục học, Quản lý giáo dục.
- Đối với các trường hợp ngành phù hợp khác, Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thành lập hội đồng chuyên môn để đánh giá mức độ phù hợp của người dự tuyển với ngành của Chương trình đào tạo, và xác định các học phần bổ sung tương ứng (nếu cần), đảm bảo đáp ứng chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo và các quy định hiện hành; báo cáo ĐHQGHN trước khi tuyển sinh và chịu trách nhiệm về việc đánh giá chuyên môn này.
4.2. Danh mục môn học bổ sung kiến thức
- Môn học bổ sung kiến thức với đối tượng ngành phù hợp 2
STT | Tên học phần | Số tín chỉ | |
1 | Nhập môn xã hội học | 3 | |
2 | Lý thuyết xã hội học | 4 | |
3 | Phương pháp nghiên cứu xã hội học | 4 | |
4 | Chính sách xã hội | 3 | |
Tổng số tín chỉ | 14 |
B. Thông tin khác
1. Địa điểm mở lớp
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
2. Thời gian mở lớp: Lớp bổ túc kiến thức sẽ mở khi đủ số lượng người đăng ký học tối thiểu
3. Học phí dự kiến như sau:
- Lớp với sĩ số từ 5-10 học viên: 10.000.000 đồng
- Lớp với sĩ số 11 – 20 học viên: 7.000.000 đồng
- Lớp với sĩ số trên 20 học viên: 6.000.000 đồng
Ghi chú: Học phí học viên phải đóng sẽ tăng hoặc giảm phụ thuộc vào sĩ số lớp học
4. Đăng ký học:
Đăng ký trực tiếp: Gửi các thông tin Họ tên, ngày sinh, cơ quan công tác, chuyên ngành tốt nghiệp đại học, lớp học đăng ký bổ túc kiến thức tới địa chỉ email của TS. Bùi Thanh Minh - buithanhminh88@gmail.com
5. Hồ sơ đăng ký học (nộp sau khi nhận được xác nhận của Khoa về đăng ký học):
- Đơn đăng ký học (có xác nhận của cơ quan về thời gian và vị trí công tác);
- Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền nơi cư trú);
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm (có công chứng);
- Hợp đồng lao động hoặc Quyết định tuyển dụng, Giấy xác nhận thâm niên công tác.
6. Nơi nộp hồ sơ
Văn phòng Khoa Xã hội học, Trường Đại học KHXH&NV
- Địa chỉ: Tầng 2 nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại tư vấn thêm chi tiết: 0983678874 (TS. Bùi Thanh Minh)
7. Hạn nộp hồ sơ: Chi tiết mời liên hệ tại nơi nộp hồ sơ hoặc điện thoại theo số ĐT của TS Bùi Thanh Minh
Tác giả: SOW
Nguồn tin: Trang thông tin điện tử Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn