- Xem thông báo tuyển sinh và các phụ lục đính kèm: TẠI ĐÂY
1. Đối tượng tuyển sinh
1.1. Quy định chung về đối tượng tuyển sinh
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
1.2. Các nhóm đối tượng tuyển sinh
1.2.1. Nhóm đối tượng 1: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT
a) Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức);
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GDĐT và ĐHQGHN;
- Thí sinh là học sinh dự bị đại học dân tộc được các trường đào tạo dự bị đại học dân tộc gửi hồ sơ về Trường ĐHKHXH&NV.
b) Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
1.2.2. Nhóm đối tượng 2: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù của ĐHQGHN
a) Đối tượng xét tuyển thẳng:
Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải
(môn đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành/CTĐT đăng ký hoặc có nội dung dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc 2 lĩnh vực: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý) nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
- Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
- Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
b) Đối tượng ưu tiên xét tuyển:
Học sinh tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHKHXH&NV quy định và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
- Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.
- Là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
+ Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
+ Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
+ Có kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).
1.2.3. Nhóm đối tượng 3: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 do ĐHQGH tổ chức
Thí sinh có kết quả thi ĐGNL (HSA) học sinh THPT năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.
1.2.4. Nhóm đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế
a) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥60);
b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
c) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
d) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác
(xem chi tiết TẠI ĐÂY) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển của ngành/CTĐT đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
(trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).
1.2.5. Nhóm đối tượng 5: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo từng tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường ĐHKHXH&NV quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
Trường ĐHKHXH&NV – ĐHQGHN tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế
.
3. Các ngành đào tạo và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh
Năm 2022, Trường ĐHKHXH&NV tuyển sinh 1.680 chỉ tiêu đại học chính quy với 31 ngành/chương trình đào tạo và phân bổ chỉ tiêu theo từng phương thức xét tuyển như sau:
TT |
Mã trường |
Tên ngành/CTĐT |
Mã ngành/CTĐT |
Mã tổ hợp bài thi/môn thi của phương thức xét kết quả thi THPT 2022 (**) |
Phân bổ chỉ tiêu |
THPT |
ĐGNL |
PT khác |
Tổng |
-
|
QHX |
Báo chí |
QHX01 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
25 |
11 |
19 |
55 |
-
|
QHX |
Báo chí * (CTĐT CLC) |
QHX40 |
A01,C00,D01,D78 |
25 |
11 |
19 |
55 |
-
|
QHX |
Chính trị học |
QHX02 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
31 |
11 |
13 |
55 |
-
|
QHX |
Công tác xã hội |
QHX03 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
30 |
11 |
14 |
55 |
-
|
QHX |
Đông Nam Á học |
QHX04 |
A01,D01,D78 |
20 |
8 |
12 |
40 |
-
|
QHX |
Đông phương học |
QHX05 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
25 |
11 |
19 |
55 |
-
|
QHX |
Hàn Quốc học |
QHX26 |
A01,C00,D01,DD2,D78 |
24 |
10 |
16 |
50 |
-
|
QHX |
Hán Nôm |
QHX06 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
15 |
6 |
9 |
30 |
-
|
QHX |
Khoa học quản lý |
QHX07 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
25 |
10 |
15 |
50 |
-
|
QHX |
Khoa học quản lý* (CTĐT CLC) |
QHX41 |
A01,C00,D01,D78 |
25 |
10 |
15 |
50 |
-
|
QHX |
Lịch sử |
QHX08 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
33 |
14 |
18 |
65 |
-
|
QHX |
Lưu trữ học |
QHX09 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
31 |
10 |
14 |
55 |
-
|
QHX |
Ngôn ngữ học |
QHX10 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
25 |
10 |
15 |
50 |
-
|
QHX |
Nhân học |
QHX11 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
25 |
9 |
11 |
45 |
-
|
QHX |
Nhật Bản học |
QHX12 |
D01,D06,D78 |
23 |
10 |
17 |
50 |
-
|
QHX |
Quan hệ công chúng |
QHX13 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
27 |
12 |
21 |
60 |
-
|
QHX |
Quản lý thông tin |
QHX14 |
A01,C00,D01,D78 |
24 |
9 |
12 |
45 |
-
|
QHX |
Quản lý thông tin * (CTĐT CLC) |
QHX42 |
A01,C00,D01,D78 |
24 |
9 |
12 |
45 |
-
|
QHX |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
QHX15 |
A01,D01,D78 |
32 |
14 |
24 |
70 |
-
|
QHX |
Quản trị khách sạn |
QHX16 |
A01,D01,D78 |
30 |
13 |
22 |
65 |
-
|
QHX |
Quản trị văn phòng |
QHX17 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
31 |
13 |
21 |
65 |
-
|
QHX |
Quốc tế học |
QHX18 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
25 |
11 |
19 |
55 |
-
|
QHX |
Quốc tế học * (CTĐT CLC) |
QHX43 |
A01,C00,D01,D78 |
25 |
11 |
19 |
55 |
-
|
QHX |
Tâm lý học |
QHX19 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
41 |
17 |
27 |
85 |
-
|
QHX |
Thông tin - Thư viện |
QHX20 |
A01,C00,D01,D78 |
24 |
9 |
12 |
45 |
-
|
QHX |
Tôn giáo học |
QHX21 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
25 |
9 |
11 |
45 |
-
|
QHX |
Triết học |
QHX22 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
25 |
9 |
11 |
45 |
-
|
QHX |
Văn hóa học |
QHX27 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
24 |
9 |
12 |
45 |
-
|
QHX |
Văn học |
QHX23 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
37 |
14 |
19 |
70 |
-
|
QHX |
Việt Nam học |
QHX24 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
30 |
12 |
18 |
60 |
-
|
QHX |
Xã hội học |
QHX25 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
34 |
13 |
18 |
65 |
Tổng cộng: |
840 |
336 |
504 |
1.680 |
(*) Các chương trình đào tạo chất lượng cao (Báo chí - QHX40, Khoa học quản lý - QHX41, Quản lý thông tin - QHX42, Quốc tế học - QHX43): Kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6.0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
(**) Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:
A01 – Toán học, Vật Lý, Tiếng Anh; C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;
D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh;
D83 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung; DD2 - Ngữ văn, Toán học, Tiếng Hàn
- Lưu ý: Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường ĐHKHXH&NV chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD-ĐT.
4. Các phương thức xét tuyển và hướng dẫn đăng ký
TT |
Phương thức xét tuyển |
Mã phương thức xét tuyển |
Thời gian nhận đăng ký xét tuyển |
Lệ phí đăng ký |
Hướng dẫn và biểu mẫu đăng ký |
-
|
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT |
301 |
Trước 17h00 ngày 15/7/2022 |
30.000đ/hồ sơ |
Chi tiết tại:
Phụ lục 1.1 |
-
|
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù của ĐHQGHN |
303 |
Trước 17h00 ngày 15/7/2022 |
30.000đ/hồ sơ |
Chi tiết tại:
Phụ lục 1.2 |
-
|
Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQGHN |
401 |
Trước 17h00 ngày 15/7/2022 |
30.000đ/hồ sơ |
Chi tiết tại:
Phụ lục 1.3 |
-
|
Phương thức 4: Xét tuyển chứng chỉ quốc tế |
409 |
Trước 17h00 ngày 15/7/2022 |
30.000đ/hồ sơ |
Chi tiết tại:
Phụ lục 1.4 |
-
|
Phương thức 5: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
100 |
Theo kế hoạch của Bộ GD-ĐT |
Theo quy định của Bộ GD-ĐT |
Chi tiết tại:
Phụ lục 1.5 |
* Lưu ý:
- Trường ĐHKHXH&NV xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ cho từng phương thức xét tuyển theo các tiêu chí xét tuyển đã công bố.
- Trường hợp thí sinh xét tuyển theo các phương thức khác trúng tuyển ít hơn chỉ tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
5. Một số thông tin khác
5.1. Về định hướng chuyên ngành
a) Ngành Đông phương học: Chương trình đào tạo ngành Đông phương học gồm có 3 hướng chuyên ngành: Ấn Độ học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Sau học kỳ đầu tiên, khoa Đông phương học sẽ thực hiện chia hướng chuyên ngành cho sinh viên năm nhất ngành Đông phương học dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên.
b) Các ngành/chương trình đào tạo khác có chia định hướng chuyên ngành cho sinh viên ở năm học thứ 4 (sinh viên lựa chọn hướng chuyên ngành theo nhu cầu chuyên môn của cá nhân và định hướng của đơn vị đào tạo):
TT |
Tên ngành |
Các định hướng chuyên ngành |
-
|
Báo chí (CTĐT chuẩn) |
Báo in - Báo điện tử; Phát thanh - Truyền hình; Quan hệ Công chúng - Quảng cáo. |
-
|
Báo chí
(CTĐT chất lượng cao) |
Báo chí; Truyền thông đa phương tiện; Quan hệ Công chúng – Quảng cáo; Quản trị Truyền thông. |
-
|
Khoa học quản lý
(CTĐT chuẩn) |
Quản lý hành chính cấp cơ sở; Quản lý nguồn nhân lực; Chính sách xã hội; Quản lý sở hữu trí tuệ; Quản lý Khoa học & Công nghệ; Văn hóa và đạo đức quản lý. |
-
|
Lịch sử |
Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Thế giới; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn hóa học và Lịch sử Văn hóa Việt Nam; Khảo cổ học; Lịch sử Đô thị. |
-
|
Quản lý thông tin
(CTĐT chất lượng cao) |
Quản lý thông tin - Kinh doanh và Quản lý; Quản trị thông tin: Công nghệ nội dung và Truyền thông. |
-
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Quản trị lữ hành; Quản trị sự kiện. |
-
|
Quốc tế học
(CTĐT chuẩn) |
Quan hệ quốc tế; Châu Mỹ học; Châu Âu học; Nghiên cứu phát triển quốc tế. |
-
|
Tâm lý học |
Tâm lý học xã hội; Tâm lý học Quản lý - Kinh doanh; Tâm lý học lâm sàng; và Tâm lý học tham vấn. |
-
|
Triết học |
Lịch sử triết học và tôn giáo phương Đông; Lịch sử triết học và tôn giáo phương Tây; Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Mỹ học – Đạo đức học; Logic học. |
-
|
Văn học |
Folklore và văn hóa đại chúng; Văn học Việt Nam; Văn học nước ngoài; Lý luận Văn học – Nghệ thuật. |
5.2. Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép):
Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên chính quy của Trường ĐHKHXH&NV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành sau:
- Ngành Báo chí, ngành Khoa học quản lí, ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, ngành Quản trị văn phòng, ngành Quốc tế học hoặc ngành Tâm lý học của Trường ĐHKHXH&NV.
- Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ.
- Ngành Luật học của Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.
5.3. Thông tin về học phí năm học 2022 – 2023:
- Các chương trình đào tạo chuẩn (trừ các chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng): 1.200.000đ/tháng (12.000.000đ/năm), tương đương 320.000đ/tín chỉ.
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo): 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm).
- Các chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng (áp dụng từ khóa QH-2022-X):
TT |
Tên ngành/CTĐT |
Loại CTĐT |
Mức học phí (đ/năm) |
Hỗ trợ học phí trong năm học 2022-2023 |
Học bổng khuyến khích của Nhà trường |
-
|
Tâm lý học |
Chuẩn |
30.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
-
|
Quốc tế học |
Chuẩn |
30.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
-
|
Văn học |
Chuẩn |
20.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
-
|
Xã hội học |
Chuẩn |
20.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
-
|
Việt Nam học |
Chuẩn |
20.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
-
|
Lịch sử |
Chuẩn |
16.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
-
|
Chính trị học |
Chuẩn |
16.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
-
|
Lưu trữ học |
Chuẩn |
16.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
(Thí sinh cập nhật thông tin học phí trên website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn)
6. Thông tin liên hệ và hỗ trợ tư vấn tuyển sinh
- Website:
http://tuyensinh.ussh.edu.vn
- Hotline (Call, SMS, Zalo, Viber): 0862.155.299 (Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần)
- Email:
tuyensinh@ussh.edu.vn
- Fanpage:
https://www.facebook.com/tuvantuyensinh.ussh/
Trân trọng thông báo.